Danh sách các phường xã sau sáp nhập của thành phố Huế

Rate this post

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của thành phố Huế không chỉ phản ánh bước chuyển mình của hệ thống hành chính, mà còn tạo nền tảng để Huế phát triển xứng tầm đô thị trung ương.

Hành khách tham khảo chi tiết Danh sách các phường xã sau sáp nhập của thành phố Huế trong bài viết dưới đây!

Thành phố Huế sau sáp nhập: Đô thị trung tâm vùng duyên hải miền Trung

Từ năm 2025, TP Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương thứ 6 của Việt Nam (sau Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ), đồng thời là đô thị trung tâm của khu vực duyên hải miền Trung. Thành phố tiếp giáp Đà Nẵng, Quảng Trị, có đường biên giới với Lào và tiếp giáp biển Đông – một vị trí chiến lược quan trọng cả về kinh tế lẫn quốc phòng.

Sau quá trình rà soát, quy hoạch lại hệ thống đơn vị hành chính cấp xã, từ ngày 1/1/2025, TP Huế chính thức có 40 đơn vị hành chính, gồm:

  • 21 phường
  • 19 xã

Trong đó:

  • 20 phường và 19 xã được hình thành sau sáp nhập
  • 01 phường giữ nguyên, không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ

Việc sáp nhập được thực hiện dựa trên nhiều tiêu chí như lịch sử – văn hóa – dân tộc – tôn giáo, quy mô dân số, phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện địa lý tự nhiên, hạ tầng giao thông, liên kết vùng…

Bản đồ thành phố Huế sau sắp xếp
Bản đồ thành phố Huế sau sắp xếp

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của thành phố Huế

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của thành phố Huế được cập nhật nhằm phản ánh đầy đủ quá trình tổ chức lại đơn vị hành chính trên địa bàn.

Tham khảo danh sách chi tiết các phường và xã của Thành phố Huế với 20 phường và 19 xã được hình thành sau sáp nhập, 1 phường giữ nguyên để nắm rõ tên gọi, số lượng và cơ cấu sau khi sáp nhập.

STT Xã, phường, thị trấn trước sắp xếp Xã, phường sau sắp xếp Diện tích (km2) Dân số (người)
1 Phong Thu, Phong Mỹ, Phong Xuân Phong Điền 592,48 27.862
2 Phong An, Phong Hiền, Phong Sơn Phong Thái 187,02 37.406
3 Phong Hòa, Phong Bình, Phong Chương Phong Dinh 87,17 28.012
4 Phong Phú, Phong Thạnh Phong Phú 60,85 19.057
5 Phong Hải, Quảng Công, Quảng Ngạn Phong Quảng 41,7 25.728
6 Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Vân Hương Trà 83,28 29.979
7 Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Toàn Kim Trà 42,8 36.296
8 Long Hồ, Hương Long, Kim Long Kim Long 90,14 48.999
9 An Hòa, Hương Sơ, Hương An Hương An 19,43 35.885
10 Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Đông Ba Phú Xuân 10,38 130.247
11 Thuận An, Phú Hải, Phú Thuận Thuận An 36,48 54.846
12 Hương Phong, Hương Vinh, Quảng Thành Hóa Châu 34,6 41.328
13 Dương Nỗ Dương Nỗ 20,63 31.692
14 Phú Thượng, Phú An, Phú Mỹ Mỹ Thượng 28,83 44.736
15 Thủy Vân, Xuân Phú, Vỹ Dạ Vỹ Dạ 8,93 49.684
16 Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh, Trường An Thuận Hóa 7,57 98.923
17 An Đông, An Tây, An Cựu An Cựu 16,71 55.305
18 Thủy Biều, Thủy Bằng, Thủy Xuân Thủy Xuân 37,03 43.373
19 Thủy Dương, Thủy Phương, Thủy Thanh Thanh Thủy 48,92 43.569
20 Thủy Lương, Thủy Châu, Thủy Tân Hương Thủy 33,93 29.192
21 Phú Bài, Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa Phú Bài 344,63 38.410
22 Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh, Quảng Phú Đan Điền 82,62 40.389
23 Sịa, Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ Quảng Điền 45,93 41.798
24 Hương Bình, Bình Thành, Bình Tiến Bình Điền 266,5 15.229
25 Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Thanh Phú Vinh 57,95 47.674
26 Phú Xuân, Phú Lương, Phú Hồ Phú Hồ 57,72 23.550
27 Phú Đa, xã Phú Gia, Vinh Hà Phú Vang 86,19 39.250
28 Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải, Vinh Hiền Vinh Lộc 66,53 36.350
29 Lộc Sơn, Lộc Bổn, Xuân Lộc Hưng Lộc 95,62 32.586
30 Lộc Hòa, Lộc Điền, Lộc An Lộc An 177,58 39.217
31 Phú Lộc, Lộc Trì, Lộc Bình Phú Lộc 119,3 28.273
32 Lăng Cô, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Thủy Chân Mây – Lăng Cô 261,38 50.831
33 Thượng Quảng, Thượng Long, Hương Hữu Long Quảng 215,85 8.883
34 Hương Xuân, Thượng Nhật, Hương Sơn Nam Đông 175,95 9.158
35 Khe Tre, Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ Khe Tre 256,02 12.882
36 Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn, Hồng Kim A Lưới 1 198,59 12.882
37 A Lưới, Hồng Bắc, Quảng Nhâm, A Ngo A Lưới 2 97,62 20.496
38 Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh, Hồng Thái A Lưới 3 154,23 8.976
39 Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn, Lâm Đớt A Lưới 4 233,65 10.752
40 Hương Nguyên, Hồng Hạ A Lưới 5 464,4 3.760

Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của Thành phố Huế

Sau khi sáp nhập hành chính, thành phố Huế đang từng bước chuyển đổi sang mô hình chính quyền hai cấp (gồm cấp thành phố và cấp xã), thay vì ba cấp như trước. Đây là bước cải cách lớn theo Nghị quyết số 18 của Trung ương, nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân tốt hơn.

1. Chính quyền hai cấp: Xã, phường trực thuộc thành phố

Toàn bộ các xã và phường sau sáp nhập sẽ trực tiếp thuộc TP Huế, không còn qua cấp huyện. Điều này giúp:

  • Rút ngắn quy trình xử lý công việc hành chính
  • Tăng tính chủ động cho địa phương
  • Giảm trung gian, giảm chi phí quản lý
2. Giao quyền mạnh cho cấp xã, phường

Thành phố Huế áp dụng phương châm:

“Địa phương quyết – địa phương làm – địa phương chịu trách nhiệm”.

Theo đó:

  • Cấp xã/phường được trao thêm thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính, đầu tư công, dịch vụ công, quản lý đất đai, môi trường…
  • Tăng vai trò tự chủ của địa phương trong phát triển kinh tế, du lịch, văn hóa, an sinh xã hội.
3. Lãnh đạo cấp xã được chọn lựa kỹ lưỡng

Thành phố Huế ưu tiên bố trí:

  • Cán bộ có năng lực, từng giữ chức vụ tại cấp huyện, tỉnh vào vị trí chủ chốt ở cấp xã/phường
  • Các vị trí trong Thường trực Đảng ủy xã/phường mới đều là người có kinh nghiệm, bản lĩnh, được rèn luyện qua thực tiễn
4. Tổ chức bộ máy sau sáp nhập

Từ ngày 1/7/2025, bộ máy mới chính thức vận hành:

  • Trung tâm hành chính công cấp xã sẽ không có giám đốc riêng, do Phó Chủ tịch UBND xã/phường phụ trách
  • Mỗi phòng chuyên môn tại xã/phường sẽ có 1 trưởng và 1 phó

Việc sắp xếp không chỉ tinh giản bộ máy mà còn mở rộng không gian phát triển cho các cụm đô thị, xã hội hóa dịch vụ công, thúc đẩy tăng trưởng xanh và bảo tồn bản sắc Huế.

Mua vé tàu tại thành phố Huế sau sáp nhập: Dễ dàng – Nhanh chóng

Thành phố Huế là điểm dừng lý tưởng trên hành trình Bắc – Nam. Sau khi sáp nhập, Ga Huế vẫn là trung tâm vận tải đường sắt quan trọng, kết nối đến các ga lớn như Đà Nẵng, Đồng Hới, Vinh, Hà Nội, Sài Gòn… Việc mua vé tàu tại thành phố Huế trở nên thuận tiện hơn nhờ hệ thống đại lý phân bố rộng khắp.

Người dân tại các xã, phường mới như Phú Thượng, Hương Sơ, Thủy Bằng hay khu vực trung tâm như Phú Hội, Trường An… không cần đến ga Huế vẫn có thể dễ dàng mua vé. Chỉ cần liên hệ đại lý bán vé tàu tại Thừa Thiên Huế, bạn đã có thể chọn hành trình, toa tàu và thanh toán nhanh chóng.

Hệ thống bán vé hiện đại giúp việc di chuyển từ Huế đi Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM và các tỉnh khác luôn tiện lợi – kể cả trong giai đoạn sắp xếp hành chính.

Alltours – Đặt vé tàu tại thành phố Huế dễ dàng hơn bao giờ hết

Alltours với nền tảng đặt vé trực tuyến thông minh, hành khách có thể tra cứu giờ tàu, so sánh giá vé và đặt vé chỉ trong vài phút. Dù bạn đi Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng hay bất kỳ điểm đến nào, Alltours luôn hỗ trợ nhanh nhất.

Giao diện thân thiện, thanh toán linh hoạt – Alltours giúp người dân và du khách tại Huế tiết kiệm thời gian và công sức khi mua vé tàu.  Đặc biệt, đội ngũ chăm sóc khách hàng luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7, đảm bảo trải nghiệm đặt vé mượt mà, nhanh gọn và an tâm tuyệt đối.

Đặt vé tàu tại Thành phố Huế ngay qua:

  • Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
  • Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Thành phố Huế: 02347 305 305
  • Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Thành phố Huế: 0336 023 023

Alltours chính là giải pháp tối ưu để bạn chủ động hành trình, tiết kiệm thời gian và chi phí.

Alltours là đại lý uỷ quyền của Đường sắt Việt Nam
Alltours là đại lý uỷ quyền của Đường sắt Việt Nam

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của thành phố Huế không chỉ là thông tin hành chính, mà còn là cột mốc cho sự phát triển mới của đô thị Cố đô, giúp bạn hiểu rõ hơn về diện mạo hành chính mới của thành phố.

Hãy chia sẻ bài viết để người thân, bạn bè và cộng đồng cùng nắm bắt những thay đổi quan trọng này! 

Đối tác toàn diện tại: 555win

Viết một bình luận

0919 302 302

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)